Trên trang
Virtual Hard Disk bạn sẽ phải tạo một đĩa cứng. Nếu vẫn chưa tạo đĩa cứng nào thì
Hard Disk Wizard sẽ tự động bật lên. Nếu đã có một đĩa cứng, bạn sẽ phải lựa chọn tùy chọn
Create new hard disk (đề xuất) hoặc tùy chọn
Use existing hard disk. Nếu lựa chọn tùy chọn
Use existing hard disk bạn sẽ xóa mọi thứ trên đĩa cứng của Virtual Machine.
Lưu ý: Bạn phải lựa chọn hộp chọn Boot Hard Disk (Primary Master) (hình 4).
Hình 4: Tạo ổ đĩa ảo cho Virtual Machine
Nếu lựa chọn tùy chọn
Create new hard disk rồi nhấn
Next thì wizard
Create New Virtual Disk sẽ hiện ra. Trên trang
Welcome nhấn nút
Next.
Trên trang tiếp theo bạn sẽ được hỏi muốn tạo đĩa có thể thay đổi dung
lượng hay cố định dung lượng, bạn hãy lựa chọn tùy chọn
Dynamic để có thể mở rộng ổ đĩa khi cần thiết. Sau đó nhấn
Next.
Trong trang tiếp theo (hình 5) bạn sẽ phải cấu hình vị trí và dung
lượng đĩa cứng đang tạo. Thông thường vị trí đã được lựa chọn sẵn (là
tên của máy ảo). Bạn chỉ cần thay đổi dung lượng bằng cách di chuyển
con trượt. Sau đó nhấn
Next.
Hình 5: Xác định vị trị và dung lượng ổ đĩa ảo của Virtual Machine
Trang cuối cùng sẽ xuất hiện cùng với mọi thông tin mà bạn đã lựa chọn, click vào nút
Finish
để hoàn tất. Sau khi kết thúc quá trình tạo đĩa, bạn sẽ quay trở lại
với trang cuối của wizard tạo Virtual Machine. Tại đây bạn chỉ cần
click vào nút
Finish. Sau đó bạn sẽ thấy Virtual Machine vừa tạo hiển thị trên cửa sổ chính của VirtualBox (hình 6).
Hình 6: Thông tin máy ảo vừa tạo.
Như bạn thấy, trên bảng bên trái của cửa sổ VirtualBox hiển thị hai máy
ảo Windows 7. Chúng có thể hữu dụng trong trường hợp kiểm thử hoặc có
thể sử dụng cài đặt một phiên bản hệ điều hành khác.
3. Cài đặt Windows 7
Quá trình cài đặt Windows 7 trong một Virtual Machine cũng giống như
quá trình cài đặt chuẩn. Bạn chỉ cần đưa đĩa cài đặt vào ổ CD/DVD, lựa
chọn Virtual Machine vừa tạo rồi click nút
Start trên cửa sổ chính của
VirtualBox.
Bạn chỉ thấy một lỗi duy nhất ở phần cuối của quá trình cài đặt đó là
Virtual Machine không thể cài đặt độ phân giải phù hợp. Bạn phải cài đặt
Guest Additions cho
VirtualBox. Thao tác này rất đơn giản. Trong khi
Virtual Machine đang vận hành, vào menu
Devices rồi chọn
Install Guest Additions (hình 7).
Hình 7: Cài đặt Guest Additions cho Virtual Machine.
Lưu ý: Bạn chỉ có thể cài đặt Guest Additions khi Virtual Machine đang vận hành.
Sau khi click chọn
Install Guest Additions bạn sẽ nhận được thông báo có nội dung
Guest Additions CD can not be found (Không tìn thấy đĩa CD cài đặt Guest Additions). Và quá trình cài đặt sẽ hỏi xem bạn có muốn tải
Guest Addition Image hay không. Hãy click
Yes rồi click tiếp
Download để tải file này. Khi quá hoàn thành tải, bạn sẽ phải xác nhận dung lượng của
Guest Addition Image,
sau đó quá trình cài đặt Guest Addition sẽ bắt đầu. Quá trình cài đặt
công cụ này sẽ là một quá trình cài đặt ứng dụng Windows điển hình.
Sau khi quá trình cài đặt hoàn thành, bạn cần phải khởi động lại
Virtual Machine bằng cách khởi động lại Windows 7. Khi Windows 7 đã
khởi động xong bạn sẽ thấy:
- Độ phân giải chính xác.
- Không cần giữ hay nhả chuột bằng cách nhấn phím Ctrl bên phải.
- Khởi chạy Windows trong chế độ thông suốt.
- Copy và Paste giữa máy chủ và máy khách.
4. Cài đặt Windows 7 vận hành từ xa
Một tính năng khác của VirtualBox là khả năng vận hành Virtual Machine
từ xa. Thông thường, mọi thao tác cần thực hiện là cài đặt truy cập từ
xa vào Virtual Machine trong VirtualBox. Windows 7 (và Vista) là một
trường hợp khác. Ngoài việc cấu hình VirtualBox cho phép truy cập từ xa
vào Virtual Machine, bạn còn phải cấu hình cho hệ điều hành Windows 7
cho phép truy cập từ xa. Trước tiên chúng ta sẽ thực hiện cấu hình cho
VirtualBox.
Bạn sẽ phải đóng Virtual Machine. Không cần lưu trạng thái của Virtual
Machine vì làm như vậy bạn sẽ không thể thay đổi cấu hình. Thay vào đó
bạn cần đóng Virtual Machine lại, sau đó vào cửa sổ chính của
VirtualBox chọn
Virtual Machine của bạn rồi nhấn nút
Settings. Trong cửa sổ cài đặt, click chọn tab
Remote Display rồi lựa chọn hộp chọn
Enable the VRDP Server (hình H).
Nếu cần thiết bạn có thể thay đổi số cổng cho máy chủ VRDP tại tab này.
Hình 8: Cấu hình Remote Display cho Virtual Machine.
Thực hiện xong click
OK rồi khởi động Windows 7 Virtual Machine. Tiếp theo chúng ta sẽ cấu hình Windows 7 cho phép truy cập từ xa.
Khi Windows 7 đã khởi động và vận hành, click vào menu
Start và nhập
remote vào hộp
Search, bạn sẽ thấy một số mục xuất hiện trong phần kết quả.
Hình 9: Kết quả tìm kiếm cho từ khóa remote.
Từ những mục này click vào mục
Allow remote access to your computer (cho phép truy cập từ xa vào hệ thống) để mở
System Properties Window trong cửa sổ
Remote (hình 10). Bạn phải click chọn hai hộp chọn
Allow remote assistance connections to this computer (Cho phép kết nối hỗ trợ từ xa vào hệ thống này) và
Allow connections from computers running any version of Remote Desktop (Cho phép những kết nối từ những hệ thống sử dụng mọi phiên bản của Remote Desktop).
Hình 10: Cấu hình Windows 7 cho phép truy cập từ xa.
Sau đó click
OK và bạn đã cho phép mọi hệ thống sử dụng công cụ
Remote Desktop truy cập từ xa vào
Virtual Machine.
(Theo TechRepublic)