ifconfig cho giao diện
cơ bản và cấu hình IP
Công cụ ifconfig (được lấy từ hai chữ interface
configurator) tuy cung cấp ít chức năng nhưng là các
chức năng rất quan trọng. Nó cho phép bạn có thể bật, tắt adapter
mạng, gán địa chỉ IP và các thông tin netmask chi tiết. Đây là một số
lệnh điển hình nhất:
Xem cấu hình hiện hành của các giao diện mạng, gồm
có cả tên giao diện:
ifconfig
Bật hoặc tắt một adapter:
ifconfig <network name>
<up|down>
Gán một địa chỉ IP cho một adapter
ifconfig <network name> <ip
address>
Gán địa chỉ IP thứ hai cho một adapter:
ifconfig <network name:instance
number> <ip address>
Ví dụ: ifconfig eth0:0 192.168.1.101
ethtool quản lý các
thiết lập ethernet card
Ethtool cho phép bạn xem và thay đổi nhiều thiết lập
khác nhau cho các adapter ethernet (adapter không có card Wi-Fi). Bạn
có thể quản lý nhiều thiết lập nâng cao khác, gồm có tx/rx, kiểm tra
tổng và các thiết lập wake-on-LAN. Mặc dù vậy, đây là một số lệnh cơ
bản hơn mà bạn cần phải quan tâm:
Hiển thị các thông tin driver cho một adapter mạng
nào đó, rất quan trọng cho việc kiểm tra khả năng tương thích của phần
mềm:
ethtool -i <interface name>
Khởi tạo hành động adapter, thường là nhấp nháy các
đèn LED trên adapter, để giúp bạn có thể nhận ra giữa các adapter và
tên giao diện:
ethtool -p <interface name>
Hiển thị thống kê mạng:
ethtool -S
Thiết lập tốc độ kết nối của adapter theo Mbps:
ethtool speed <10|100|1000>
iwconfig cho cấu hình
không dây
Công cụ iwconfig cũng giống như ifconfig và ethtool
cho card không dây. Bạn có thể xem và thiết lập các chi tiết cho mạng
Wi-Fi, chẳng hạn như SSID, kênh và sự mã hóa. Cũng có nhiều thiết lập
nâng cao khác bạn có thể xem và thay đổi, gồm có nhận độ nhạy, /CTS,
fragmentation và các entry. Đây là một số lệnh mà bạn cần phải thử:
Hiển thị các thiết lập không dây cho giao diện, gồm
có tên giao diện mà bạn cần cho các lệnh khác:
iwconfig
Thiết lập ESSID (Extended Service Set Identifier)
hoặc tên mạng:
iwconfig <interface name> essid
<network name>
Ví dụ: iwconfig <interface name> "my
network"
Ví dụ: iwconfig <interface name> any
Thiết lập kênh không dây của radio (1-11):
iwconfig <interface name>
<channel>
Đầu vào khóa mã hóa WEP (WPA/WPA2 vẫn chưa được hỗ
trợ):
iwconfig eth0 key <key in HEX format>
Chỉ cho phép adapter kết nối đến một AP có địa chỉ
MAC được chỉ định:
iwconfig <interface name> ap <mac
address>
Ví dụ: iwconfig eth0 ap 00:60:1D:01:23:45
Thiết lập năng lượng truyền tải radio, nếu được hỗ
trợ bởi card không dây, mặc định trong định dạng dBm hoặc mW khi được
chỉ định:
iwconfig <interface name> txpower
<power level>
Ví dụ: iwconfig eth0 txpower 15
Ví dụ: iwconfig eth0 txpower 30mW
tcpdump cho việc "đánh
hơi” các gói mạng
Đây không phải là một công cụ đơn giản mà nó còn là
một bộ đánh hơi hay phân tích mạng. Công cụ này có thể capture các gói
dữ liệu được truyền tải qua giao diện và trên mạng. Bạn có thể thanh
tra các gói dữ liệu thô và xem lại các thống kê. Công cụ thường được sử
dụng bởi các chương trình GUI khác, tuy nhiên cũng có thể rất hữu dụng
trong một terminal. Đây là một số tùy chọn lệnh mà bạn có thể thực
hiện với nó:
- -i: Chỉ định giao diện để capture, chẳng hạn
như eth0 hoặc ath0.
- -n: Ngừng việc thay thế các địa chỉ IP bằng
hostname.
- -nn: Ngừng việc phân giải hostname hoặc
tên cổng.
- -s : Số byte tối đa được hiển thị cho mỗi gói.
Mặc định là 68. Sử dụng 0 để hiển thị toàn bộ các gói.
- v, -vv, và -vvv: Các thông tin chi tiết
được in cùng với các gói, chẳng hạn như các tùy chọn và chiều dài
tổng thể trong một gói IP, các gói SMB được giải mã và các chi
tiết telnet.
- -x: Hiển thị nội dung gói theo định dạng HEX
- -X: In nội dung các gói dữ liệu dưới định dạng
ASCII
Ping, phát hiện mạng
của bạn
Công cụ Ping giống như những gì Microsoft cung cấp
trong Windows. Mặc dù vậy, các kiểu tùy chọn và tên có thể khác nhau.
Trong Linux, mặc định sẽ ping liên tục.
Thực hiện ping một địa chỉ IP hoặc một host/domain
name:
ping <ip hoặc host name>
Để stop hành động ping, nhấn Ctrl + C.
Đây là một số tùy chọn bạn có thể sử dụng thêm:
- -c: Đến hoặc đánh số gói để gửi đi
- -i: Đợi một khoảng thời gian; số giây nào
đó giữa các gói
- -s: Kích thước gói của các ping; mặc định
là 56 (64 với ICMP)
- -w: Đợi theo dây hoặc số lượng giây để thực
hiện ping
Netstat cho việc xem
lại thống kê mạng
Công cụ Netstat (hoặc thống kê mạng) có thể hiển thị
các thông tin chi tiết về các kết nối mạng, thống kê giao diện, bảng
định tuyến, các kết nối giả mạo. Đây là một số lệnh bạn cần quan tâm:
Xem danh sách các khe đang mở:
netstat
Hiển thị một bảng chứa tất cả các giao diện mạng:
netstat -i
Hiển thị thống kê tổng kết cho mỗi giao thức:
netstat -s
Hostname cho phép bạn
xem và thay đổi hostname của mình
Nếu là một quản trị viên, bạn sẽ biết được hostname
là gì. Với những người còn lại: một hostname sẽ giúp họ nhận ra các
thiết bị mạng theo cách thân thiện người dùng thay vì chỉ là một địa
chỉ IP toàn con số. Phân phối Linux thường có một công cụ đơn giản mang
tên hostname để xem và thay đổi tạm thời hostname của bạn.
Xem thiết lập hostname hiện hành:
hostname
Thay đổi tạm thời một hostname (cho tới khi khởi
động lại):
hostname <new host name>
Để thay đổi vĩnh viễn hostname, bạn cần phải thực
hiện edit các file /etc/hostname or /etc/sysconfig/network.